Các đề tài dự án cấp Nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Do lãnh đạo VESDEC chủ trì hoặc tham gia; đơn vị hợp đồng là Ban quản lý các chương trình KHCN cấp nhà nước hoặc các cơ quan thuộc Bộ KHCNMT, Bộ TNMT)
1. Nghiên cứu tác động môi trường của công trình thuỷ điện Trị An và đề xuất các phương án phát triển kinh tế - xã hội trong vùng (Đề tài cấp Nhà nước thuộc Chương trình Tài nguyên và Môi trường KT.02, 1992-1995), (chủ trì). 2. Xây dựng Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam (Chương trình Tài nguyên và Môi trường, KT.02), 1992 - 1995 (tham gia) 3. Nghiên cứu ô nhiễm biển do sông tải ra (Đề tài cấp Nhà nước thuộc Chương trình Biển, KT.03), 1992 -1997 (Chủ trì phần sông Mekong và sông Đồng Nai) 4. Nghiên cứu khả năng tiếp nhận chất thải của các sông Đồng Nai, Sài Gòn và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong lưu vực (1996) (chủ trì). 5. Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm sông Thị Vải và đề xuất các biện pháp bảo vệ 1997 (chủ trì). 6. Nghiên cứu các vấn đề môi trường do lũ lụt ở ĐBSCL (1997-1999), (tham gia). 7. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học quản lý lưu vực Đồng Nai - Sài Gòn, 1998 (chủ trì) 8. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông số đặc trưng phục vụ thanh tra môi trường công nghệ, 1998 (chủ trì) 9. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch hành động và các dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre, 1998 (chủ trì). 10. Nghiên cứu dự báo tác động môi trường vùng ven biển cửa sông Đồng Nai-Sài Gòn, 2000-2001 (chủ trì) 11. Nghiên cứu diễn biến môi trường 2 vùng Kinh tế Trọng điểm (Chủ trì: Nghiên cứu diễn biến môi trường Vùng Kinh tế Trọng điểm phía Nam), 2003-2004. 12. Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) các dự án đầu tư, 2006-2007 (chủ trì) 13. Nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) quy hoạch phát triển KT-XH vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, 2008 (chủ trì). 14. Nghiên cứu xây dựng 2 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về trầm tích và nước biển xa bờ, 2008-2010 (chủ trì). 15. Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật ĐTM các dự án khai thác mỏ hầm lò và lộ thiên, 2011 (chủ trì)